[TẢI NGAY] Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất
Các mẫu hợp đồng mua bán nhà đất hiện được đăng tải rất nhiều trên mạng internet. Tuy nhiên, có rất nhiều mẫu hợp đồng thiếu thông tin hoặc các điều khoản sai mục đích mua bán. Vì thế, Nam Nhà Đất sẽ giới thiệu đến các nhà đầu tư mẫu hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng mua bán nhà đất là gì?
Hợp đồng mua bán nhà đất là văn bản thỏa thuận, thống nhất giữa người bán và người mua nhà đất. Loại hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được công chứng bởi các cơ quan pháp luật, cho dù là mẫu hợp đồng viết tay cũng cần công chứng. Những hợp đồng không được công chứng sẽ vô hiệu trước pháp luật, khi đó người mua sẽ không được đảm bảo các quyền lợi sau khi mua đất.
Trong hợp đồng mua bán nhà đất sẽ có các thông tin sau:
- Ngày tháng soạn thảo hợp đồng.
- Thông tin đại diện chính xác giữa bên mua và bên bán.
- Thông tin chi tiết khối nhà đất được tiến hành giao dịch gồm: vị trí, diện tích, chủ sở hữu, hướng đất….
- Giá bán chính xác đã thống nhất giữa hai bên ở dạng số và dạng chữ.
- Phương thức, tiến độ và thời hạn thanh toán.
- Quyền và nghĩa vụ giữa hai bên.
- Các điều khoản về thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán đất.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất
Dưới đây là mẫu hợp đồng mua bán nhà đất được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư có nhiều kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bất động sản. Các nhà đầu tư có thể tham khảo và sử dụng.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ
- Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày ….. tháng …… năm 20… Tại Văn phòng công chứng … Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:
Ông/Bà …………………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu: ……. cấp ngày…. tại ……..
Ông/Bà …………………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu: ……. cấp ngày ….. tại ……..
Ngụ tại: ………………………………………….
Điện thoại: …………… – Email: …………..
Là chủ sở hữu căn nhà số ……. Đường …….., Phường/Xã ……., Quận/Huyện……, Tỉnh/Thành……. Thể hiện tại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và QSD đất ở số …………./20………….. do UBND Quận ……… cấp ngày ………../………/20…….
Sau đây gọi là Bên A.
BÊN MUA
Ông/Bà …………………………………………
Số CMND/hộ chiếu: …….. cấp ngày ……… Tại ……..
Ông/Bà …………………………………………..
Số CMND/hộ chiếu: ………. cấp ngày …….. Tại………..
Ngụ tại : ……………………………………
Điện thoại: …….. – Email: ……………..
Sau đây gọi là Bên B.
Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng mua bán nhà này với nội dung như sau
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG (ĐỐI TƯỢNG MUA BÁN)
1.1. Bên A đồng ý bán cho bên B căn nhà số ……. Đường …….., Phường/Xã ……., Quận/Huyện……, Tỉnh/Thành……
1.2. Đặc điểm căn nhà mua bán:
– Cấp nhà ở: nhà cấp …..
– Tổng diện tích sàn nhà ở………m2, . diện tích phụ là: ……………….m2.
– Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở (theo Phụ lục đính kèm).
– Giấy tờ về nhà ở kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ….. do UBND …. cấp ngày …….
- Tờ khai lệ phí trước bạ ngày …
- Bản vẽ …
1.3. Thời điểm giao giấy tờ sở hữu nhà: ngay sau khi hai bên ký hợp đồng công chứng và bên B thanh toán tiền mua nhà đợt 1.
1.4. Thời điểm giao nhà: ngày …….. Khi giao nhà, hai bên sẽ lập “Biên bản bàn giao nhà”.
1.5. Trong vòng 10 ngày sau khi ký hợp đồng này, hai bên sẽ ra Phòng công chứng để công chứng hợp đồng theo thủ tục do pháp luật quy định. Mọi nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ giữ nguyên như trong hợp đồng có công chứng. Bản hợp đồng có công chứng sẽ được xem là bản chính thức và thay thế hợp đồng này.
Điều 2: TIỀN ĐẶT CỌC
2.1. Để bảo đảm việc giao kết và thực hiện hợp đồng, bên B đặt cọc cho A một khoản tiền trị giá 100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng). Số tiền cọc này bên B đã giao đủ cho bên A – thể hiện tại Hợp đồng đặt cọc ký ngày 15-6-2010 giữa hai bên.
2.2. Số tiền đặt cọc này sẽ được chuyển thành tiền mua bán nhà và cấn trừ vào đợt thanh đầu tiên (đợt 1) trong số tiền mua nhà mà bên B có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2.3. Sau khi nhận tiền đặt cọc, nếu bên A thay đổi ý kiến, không bán cho bên B nữa thì phải hoàn trả cho bên B số tiền gấp 2 lần số tiền đặt cọc mà mình đã nhận. Ngược lại, nếu bên B thay đổi ý kiến, không mua nhà nữa thì phải chịu mất tiền cọc.
Điều 3: GIÁ BÁN NHÀ & THUẾ
3.1. Giá bán nhà: ………….., đã bao gồm các loại thuế, lệ phí.
3.2. Thuế: Bên A có nghĩa vụ đóng các khoản thuế liên quan đến việc mua bán nhà theo qui định của pháp luật.
Điều 4: THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Thời gian thanh toán:
Tiền bán nhà sẽ được bên B thanh toán cho bên A theo … đợt như sau (không tính đợt đóng tiền cọc):
Đợt 1: ……………….., ngay sau khi ký hợp đồng này tại Phòng công chứng. Bên B chỉ phải đóng ………………, số tiền …….. còn lại được cấn trừ vào tiền đặt cọc đã đóng cho bên A.
Đợt 2: …………….. trong vòng …. ngày sau khi thanh toán xong đợt 1.
Đợt 3: ……………. trong vòng … ngày sau khi bên B hoàn tất việc đóng thuê trước bạ (sang tên) tại cơ quan thuế.
4.2. Hình thức thanh toán: chuyển khoản.
Tất cả những khoản thanh toán sẽ được bên B chuyển vào tài khoản của bên A theo chi tiết dưới đây:
- Tên tài khoản: ………………………………………………………..
- Tên ngân hàng: ………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………
- Số tài khoản: ………………………………………
- Người thụ hưởng: ………………………………………………….
4.3. Lãi do thanh toán chậm: Nếu bên B không thanh toán đúng hạn thì phải trả thêm tiền lãi phát sinh cho số ngày chậm thanh toán theo mức lãi suất quá hạn do …… công bố tại thời điểm thanh toán.
Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Hỗ trợ, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để hai bên cùng tiến hành các thủ tục hành chính pháp lý cần thiết khi thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
5.2. Bàn giao nhà và các tiện ích khác (thiết bị) cho Bên B đúng thời hạn. Cung cấp cho bên B tất cả các chi tiết liên quan đến nhà bán (hồ sơ công trình phụ, hệ thống điện, nước, phòng cháy chữa cháy, camera quan sát…)
5.3. Bảo quản căn nhà đã bán trong thời gian chưa bàn giao nhà cho bên mua.
5.4. Cam kết căn nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thư ba nào khác tại thời điểm mua bán.
5.5. Có quyền không giao nhà nếu bên B không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời hạn đã thỏa thuận.
5.6. Yêu cầu bên B thanh toán tiền mua nhà đúng theo thời gian đã thỏa thuận.
5.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán nhà (ngoài những điều nêu trên) theo quy định tại Bộ luật dân sự và Luật nhà ở.
Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Nhận giấy tờ sở hữu nhà và nhận bàn giao nhà đúng hạn và phù hợp với tình trạng được nêu tại hợp đồng mua bán nhà.
6.2. Yêu cầu bên bán hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong việc hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
6.3. Trả tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận. Nếu chậm thanh toán thì phải chịu trả thêm tiền lãi như đã thỏa thuận.
6.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua nhà (ngoài những điều nêu trên) theo qui định tại Bộ luật dân sự và luật Nhà ở.
Điều 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Hai bên cùng cam kết:
- Đã kê khai đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin đã ghi trong hợp đồng này.
- Kể từ ngày ký hợp đồng này, không bên nào được sử dụng bản chính giấy tờ nhà để thực hiện việc thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng cho, trao đổi, kê khai làm vốn doanh nghiệp hoặc các giao dịch khác dưới bất kỳ hình thức nào cho đến khi hoàn tất thủ tục chuyển giao quyền sở hữu.
- Nếu bên A bàn giao nhà chậm thì phải chịu phạt: …. triệu đồng/ngày – cho mỗi ngày chậm giao.
- Hai bên thống nhất mọi sự liên lạc liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng này đều được thực hiện qua email hoặc bằng văn bản có chữ ký của người đại diện của hai bên. Mọi hình thức thông tin liên lạc khác đều không có giá trị – trong trường hợp có tranh chấp.
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng này. Những tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này đều sẽ được giải quyết dựa trên sự hợp tác, cùng có lợi.
Nếu không tự giải quyết được, hai bên đồng ý sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ các chi phí liên quan, kể cả chi phí thuê luật sư, cho bên thắng kiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được công chứng, được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản và lưu một (01) bản tại Phòng Công chứng.
BÊN BÁN NHÀ | BÊN MUA NHÀ |
Chứng nhận của công chứng
Nhà đầu tư nào còn những thắc mắc về mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa được giải đáp trong bài viết trên, thì có thể liên hệ với Nam Nhà Đất theo số hotline để được hỗ trợ tư vấn cụ thể.
source https://namnhadat.vn/mau-hop-dong-mua-ban-nha-dat/