Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp: Điều kiện, thủ tục, lệ phí
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì, có cần xin phép không, điều kiện để chuyển đổi và các thủ tục như thế nào…. Đó là những câu hỏi thường gặp trong những trường hợp muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp. Để trả lời những câu hỏi trên, hãy theo dõi bài viết dưới đây.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là gì?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp là thay đổi đất nông nghiệp ban đầu sang những mục đích sử dụng khác. Tùy theo nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mà chủ sở hữu sẽ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc không.
Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp không phải xin phép
Theo Khoản 2, Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định, các trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải đăng ký biến động đất gồm:
- Chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang các loại đất nông nghiệp khác gồm: đất dùng để xây nhà kính hoặc các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật được pháp luật cho phép; đất dùng để nuôi thủy sản phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm, đất nuôi thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi thủy sản, trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải đất ở.
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất thuộc sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp phải xin phép
Theo Khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp cần phải xin phép gồm:
- Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi thủy sản, làm muối.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nuôi thủy sản nước mặn, làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ hoặc đầm.
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang các mục đích sử dụng khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có kế hoạch kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Đối với cá nhân, hộ gia đình
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đối với cá nhân và các hộ gia đình được tiến hành như sau:
- Chuẩn bị hồ sơ gồm: Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).
- Nộp hồ sơ:
- Đối với địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
- Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp
Căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ và hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp được tiến hành như sau:
- Nộp hồ sơ gồm: Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng); văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với mục đích chuyển đổi để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê hoặc bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật, các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản….
- Nộp hồ sơ:
- Đối với địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
- Đối với địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Lệ phí phải đóng khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất (được hướng dẫn bởi Điều 4 và Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTC) thì tiền lệ phí phải đóng tùy theo loại đất được chuyển và mục đích sử dụng đất.
Trong trường hợp chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở thì phải đóng 100% tiền chênh lệch. Đối với các trường hợp thì phải đóng 50% tiền sử dụng đất chênh lệch.
Như vậy, Nam Nhà Đất đã giúp bạn hiểu rõ về các trường hợp được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp, cũng như thủ tục và lệ phí chuyển đổi. Hy vọng những thông tin sẽ giúp bạn chuyển đổi thành công khối đất của mình.
source https://namnhadat.vn/chuyen-doi-muc-dich-su-dung-dat-nong-nghiep/